Adalat là thuốc gì ?

0
1756
thuốc Adalat
Rate this post

Adalat là thuốc chẹn kênh canxi, thuộc nhóm Dihydropyridin thế hệ I.
Hoạt chất :
Nifedipine.

thuốc Adalat

Tác dụng cuả Adalat chính là tác dụng của Nifedipine.

– Trên tim :

Giảm sức co bóp của tim, giảm nhu cầu sử dụng oxy, điều này có lợi cho bệnh nhân bị bệnh co thắt mạch vành.

Trên mạch:

– Giãn mạch ngoại vi tốt, hạ huyết áp, giảm hậu gánh.
Giãn mạch vành nên tăng cung cấp oxy cho cơ tim.

cơn đau thắt ngực

Cơ chế:

– Thuốc gắn vào kênh Ca2+ ở tế bào cơ tim, cơ trơn thành mạch làm phong bế kênh không cho Ca2+ đi vào trong tế bào nên có tác dụng giãn cơ.
– Ức chế enzym Nucleotide Phosphodiesterase vòng có ở tế bào cơ trơn làm tăng Nucleotide vòng nên giãn cơ trơn mạch máu ,do đó làm hạ huyết áp.
Nifedipine làm tăng lưu lượng máu đến thận, tăng sức lọc cầu thận gây lợi niệu hạ huyết áp.
– Giãn cơ trơn khí, phế quản, tiêu hoá và tử cung.

Chỉ định:

Tăng huyết áp.
Điều trị cơn đau thắt ngực thể Prinzmetal và thế ổn định.

Chống chỉ định:

Dị ứng với thuốc.
Block xoang nhĩ, block nhĩ – thất.
Suy tim sung huyết.
Huyết áp thấp ( HA tối đa dưới 100 mmHg ).
Suy thất trái.
Hẹp động mạch chủ nặng.
Bệnh nhân suy gan, phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:

Thuốc làm tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác và những thuốc gây giãn mạch khác (đặc biệt là dẫn xuất nitrat).

Chế phẩm , liều dùng:

– Thuốc Adalat dạng viên bọc đường 10 mg.
+ Chia các liều cách nhau ít nhất 2 giờ.
+ Đau thắt ngực : uống 3 viên/ngày mỗi lần 1 viên.
+ Đau thắt ngực Prinzmetal: 4 viên/ngày , mỗi lần 1 viên và trong đó 1 lần vào lúc trước khi ngủ.
+ Tăng huyết áp kịch phát (ngậm dưới lưỡi): 1 viên, nếu vẫn còn tăng huyết áp, 60 phút sau ngậm thêm 1 viên nữa.
Thuốc Adalat Retard 20 mg dùng trong điều trị tăng huyết áp.
+ Cách dùng: mỗi lần 1 viên, uống 2 lần / ngày, chú ý “ không nhai viên thuốc “.
– Thuốc Adalat LA30 mg dùng trong trường hợp tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực ổn định.
+ Cách dùng: 1 viên / ngày.