Thuốc trị đái tháo đường

0
567
insulin
Rate this post
  • Phân loại theo thời gian tác dụng sau khi tiêm dưới da:
Loại Bắt đầu tác dụng Tác dụng tối đa Tác dụng kéo dài
Nhanh 30 phút 2h 4 – 6 h
Bán chậm 2 h 6 – 8 h 12 – 16 h
Chậm 2 – 4h 16 – 20h
  • Các phác đồ tiêm insulin dưới da tuỳ theo loại insulin sử dụng và đáp ứng của BN: 1 mũi, 2 mũi, 3 mũi, 4 mũi/ ngày.

 

Insulin nhanh Insulin NPH Insulin chậm Insulin

hỗn hợp

Insulin Lispro
Đường dùng TDD hoặc TM Tiêm dưới da Tiêm dưới da Tiêm dưới da
Có tác dụng sau 5 – 10 phút 60 – 90 phút 3 – 4 giờ 25 – 30 phút 15 phút
Tác dụng tăng dần sau 20 – 30 ph
Tác dụng đối đa 2 – 4 giờ 4 – 6 giờ 8 – 20 giờ 30 – 90 phút
Hết tác dụng 5 – 6 giờ 10 – 18 giờ 24 – 48 giờ 2 – 5 giờ

Trong đó, Insulin hỗn hợp (Pha trộn giữa nhanh và NPH). Có loại 30/70, 50/50, 25/75

Chỉ định:

  • Đái tháo đường týp 1: chỉ định bắt buộc.
  • Với BN đái tháo đường týp 2:

+    Có biểu hiện tăng đương huyết rõ > 250 mg% kèm theo các trch ls

+     Mất bù do stress, nhiễm trùng, tăng ceton cấp

+   chống chỉ định

  • Suy thận, suy gan.
  • Biến chứng chuyển hoá cấp tính
  • Nhiễm trùng
  • BN cần phẫu thuật
  • Thất bại với điều trị bằng thuốc hạ đường huyết dạng uống.
  • ĐTĐ thai nghén
  • ĐTĐ thứ phát: cắt tụy, cường giáp….
  • ĐTĐ trên bệnh nhân đang dung corticoid
    • Tác dụng phụ:

  • Hạ đường huyết.
  • Mẫn cảm với thuốc.
  • Teo tổ chức mỡ dưới da
  • Liều lượng:

  • Khởi đầu liều 0,4 – 0,5 UI/kg.
  • Chia liều 2/3 buổi sáng và 1/3 buổi chiều.
  • Nên tăng liều 2UI/lần.
  • Cách dùng:

  • Dò liều insulin từ liều thấp đến liều cao tùy theo đường huyết cho tới khi đạt mục tiêu điều trị. Nên tăng liều 2UI/lần, không tiêm quá 40 đv/lần.
  • Cần tiêm insulin phù hợp với chế độ ăn uống để đảm bào lúc đường máu tăng cao 1-2h sau bữa ăn là lúc insulin có tác dụng mạnh nhất và lúc đường máu xuống thấp >3h sau ăn là lúc insulin có tác dụng yếu nhất, nhằm mục đích không gây đường huyết quá cao và cũng không làm đường huyết quá thấp.
  • Theo dõi đường huyết liên tục, nhiều lần trong ngày để tìm ra phác đồ thích hợp, liều lượng phù hợp nhằm đưa đường máu về bình thường ở các thời điểm trong ngày.
  • Khi ổn định, cần theo dõi đường huyết định kỳ, nhất là khi điều trị ngoại trú để điều chình liều thích hợp.
  • Trong một số tình huống tăng vận động đột ngột cần phải giảm liều insulin hoặc nhiễm khuẩn, stress, bệnh cấp tính khác thì cần phải tăng liều insulin. Khi hết tình trạng đó thì lại về liều cơ bản.
  • Sulphamide hạ đường huyết:
  • Cơ chế tác dụng:
  • Kích thích tế bào β tăng tiết Insulin với điều kiện tế bào bêta còn lành.
  • Tăng tác dụng của Insulin ở tế bào đích (­hấp thụ insulin vào tế bào, ¯ kháng Insulin).
  • Chỉ định: Đái tháo đường typ 2.
  • Chống chỉ định:
  • Đái tháo đường typ 1.
  • Suy gan, suy thận.
  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng cần phẫu thuật, đột quỵ.
  • Các tình trạng hôn mê do rối loạn chuyển hoá, bệnh lý cấp tính.
  • Có thai.
  • Tác dụng phụ:
  • Hạ đường huyết.
  • Dị ứng với Sulfamid.
  • Biệt dược: Diamicron 80mg, Diamicron MR 30mg. Liều 1 – 4 viên/ngày, trước ăn.

Nhóm Biguanide:

  • Cơ chế tác dụng: Tăng sử dụng đường ở ngoại vi.
  • Chỉ định: Đái tháo đường typ 2.
  • Chống chỉ định:

  • Đái tháo đường typ 1.
  • Suy gan, suy thận.
  • Tình trạng nhiễm toan.
  • Bị nhiễm trùng hoặc các bệnh lý cấp tính khác.
  • Phẫu thuật.
  • Có thai.
  • Tác dụng phụ:

  • Rối loạn tiêu hoá.
  • Có thể bị nhiễm toan acid lactic.
  • Biệt dược: Glucophage 500 mg, 850 mg, 1000 mg. Liều 1 – 3 viên/ngày, uống sau ăn.
    • Nhóm ức chế men a- Glucosidase:

    • Cơ chế tác dụng: làm chậm hấp thu đường ở ruột non.
    • Chỉ định:

    • ĐTĐ thể nhẹ cả typ 1 và typ 2
    • Phối hợp với thuốc uống khác
    • Phối hợp với phương pháp luyện tập, chế độ ăn
    • Tác dụng phụ: Đầy, khó tiêu, rối loạn tiêu hoá
    • Biệt dược:
    • Acarbose (Glucobay) 50 – 100mg: 1-3 viên/ngày, uống ngay trong bữa ăn
    • Voglibose (Basen): 0,2 – 0,3 mg
    • Guar 5g: 1 – 3 lần/ngàyCơ chế tác dụng: kích thích tế bào bêta tăng sản xuất Insulin.
    • Chỉ định, chống chỉ định: như Sulfonylurea.
    • Biệt dược: Novonorm: 0,5mg, 1mg, 2mg . Liều: 1,5 – 3 mg/ngày, uống trước ăn.
    • Nhóm Thiazolidinediones:

    Nhóm Meglitimide:

    • Cơ chế tác dụng: Tăng nhạy cảm Insulin tại cơ quan đích
    • Chỉ định: ĐTĐ typ 2, phối hợp với thuốc uống khác
    • Chống chỉ định:
    • Mẫn cảm với thuốc và các thành phần của thuốc
    • Suy tim
    • Suy gan, suy thận.
    • nguồn link: thuốc điều trị đái tháo đường