điều trị phong

0
935
thuốc điều trị
Rate this post
thuốc điều trị

 

Bệnh phong là 1 bệnh nhiễm khuẩn do Mycobacterium leprae gây ra. Nhà bác học Hansen tìm ra vi khuẩn này 1837, nên  gọi là trực khuẩn Hansen. Đây là bệnh nhiễm khuẩn khó lây. Bệnh gây tổn thương hệ thần kinh ngoại biên (mất cảm giác trên da), nếu ko đƣợc điều trị có thể gây cụt dần đầu chi và gây tàn phế.
Có 3 thuốc  dùng điều trị phong: dapson, rifampicin và clofazimin.

1. Dapson (DDS)

Thuốc chống phong đƣợc dùng từ năm 1940.
 Cơ chế tác dụng: tương tự sulfamid. Thuốc chỉ có tác dụng kìm khuẩn phong, không diệt khuẩn.
 Dược động học
+Thuốc  hấp thu gần như  hoàn toàn qua niêm mạc của đường  tiêu hoá. Uống 100mg, sau 24 giờ đạt nồng độ trong máu gấp 50 – 100 lần nồng độ ức chế tối thiểu trực khuẩn phong.
+ Khuếch tán nhanh vào các tổ chức nhƣ da, cơ, thận, gan và dịch não tuỷ.
+ Chuyển hoá ở gan bằng phản ứng acetyl hoá. Thải chủ yếu qua thận và mật. Do có chu kỳ gan – ruột nên  t/2 khoảng 28 giờ.
 Tác dụng phụ
+ Buồn nôn, và  đau đầu
+ Phát ban trên da
+ Rối loạn tâm thần, viêm dây tk ngoại vi
+ Thiếu máu, tan máu (hay gặp ở ng thiếu G6PD).
+ Methemoglobin
+ Nặng biểu hiện hội chứng ” Sulfon” : sốt, vàng da và  hoại tử gan, viêm da, met-Hb và thiếu máu (xuất hiện sau dùng thuốc 5 – 6 tuần)
 Áp dụng điều trị
+ Chỉ định: điều trị  bệnh phong ( phối hợp với rifampicin hoặc clofazimin)
+ Chống chỉ định: ngƣời dị ứng với DDS , thiếu máu nặng và suy gan.
+ Liều lƣợng:
Điều trị phong phối hợp với các thuốc khác
Viên nén: 25mg, 100mg

2. Rifampicin

Thuốc đc dùng phối hợp với các thuốc điều trị phong, liều 600mg/ngày. So với dapson thuốc vào mô thần kinh kém, nên không làm giảm đc triệu chứng tổn thương thần kinh của trực khuẩn phong.

3. Clofazimin

 Tác dụng
+ Tác dụng kìm khuẩn phong và một số vi khuẩn gây viêm loét da và gây viêm phế quản mạn tính
+ Thuốc còn có tác dụng chống viêm và ngăn sự phát triển của các nốt sần ở  bệnh phong.
 Cơ chế :ức chế khả năng  vi khuẩn sinh sản .
 Dược động học: hấp thu nhanh và tích luỹ lâu trong các mô. Thải chủ yếu qua thận, lƣợng nhỏ qua phân, mồ hôi.
 Tác dụng phụ : viêm gan, viêm ruột,  tăng bạch cầu ưa acid…
 Liều lượng: ngƣời lớn uống 50mg/ngày hoặc100 – 300mg/ngày/tuần và phối hợp với các thuốc điều trị phong khác. Viên: 100mg

4. Các thuốc khác

 Sulfoxon: cơ chế và td giống DDS nên có thể dùng thay DDS, với liều 330mg/ngày.
 Ethionamid: tác dụng vừa kìm khuẩn, vừa diệt khuẩnvà  thay clofazimin trong các trƣờng hợp kháng thuốc, uống 250-375mg/ngày.

5. Nguyên tắc điều trị phong

 Phối hợp thuốc để tránh hiện tượng  kháng thuốc.
 Phối hợp hoá trị liệuthể dục liệu pháp để tránh tàn phế suốt đời cho bệnh nhân .
 Uống thuốc đúng liều lƣợng, đúng phác đồ, đủ thời gian và  định kỳ theo dõi tác dụng trên lâm sàng và làm xét nghiệm vi khuẩn.
 Theo dõi tác dụng không mong muốn thuốc

6. Một số phác đồ điều trị

 Người lớn + Nhóm ngƣời bệnh có ít trực khẩn  thì Uống 100mg DDS/ngày + 600mg rifampicin/lần/tháng, trong 6 tháng.
+ Nhóm ngƣời bệnh còn ít trực khuẩn
6-14 tuổi thì uống 300- 450mg rifampicin + 25 – 70mg DDS/ngày. Trong 6 tháng.