Biseptol viên nén 480mg.
Thành phần : trimethoprim 80 mg và sulfamethoxazol 400mg.
Đường dùng: uống.
Contents
Liều dùng:
Uống 1 viên/lần * 2 lần/ngày.
Biseptol là dạng kháng sinh phối hợp giữa trimethoprim và sulfamethoxazol. Mục đích phối hợp nhằm tăng tác dụng hiệp đồng để tăng hiệu quả điều trị và giảm tỉ lệ kháng thuốc.
Dược động học:
Thuốc hấp thu tốt qua đường uống. Tỉ lệ nồng độ trimethoprim và sulfamethoxazol trong huyết tương là 1:20, tỉ lệ tối ưu cho tác dụng của thuốc.
Sinh khả dụng đường uống cao.
Phân bố: phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể,ngay cả dịch não tuỷ.
Chuyển hoá: qua gan
Thải trừ: qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và dạng chuyển hoá. T /2 =9-11 h.
Phổ tác dụng:
Thuốc có phổ tác dụng rộng, tác động lên cả vi khuẩn gram dương và gram âm như: tụ cầu, liên cầu, phế cầu, màng não cầu, lậu cầu, thương hàn, lỵ, Klebsiella,…
Tuy nhiên có 1 số vi khuẩn kháng thuốc gồm: Enterococcus, Campylobacter, vi khuẩn kị khí.
Cơ chế:
Biseptol có tác dụng ức chế sự tổng hợp và chuyển hoá acid folic cần thiết cho tổng hợp nhân tế bào.
Sulfamethoxazol có cấu trúc tương tự với PABA ( acid para aminobenzoic) nên cạnh tranh với PABA , ức chế enzym dihydrofolat synthetase. Thuốc tác động vào giai đoạn I của quá trình tổng hợp acid folic.
Trimethoprim gắn cạnh tranh và ức chế enzym dihydrofolat reductase. Vì vậy, ức chế quá trình chuyển dihydrofolic acid thành tetrahydrofolic acid. Thuốc tác động lên giai đoạn II của quá trình tổng hợp acid folic.
Chỉ định:
Trường hợp nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, tiêu hoá.
Nhiễm khuẩn hô hấp gây viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang, viêm tai rữa,…
Chống chỉ định:
Mẫn cảm. Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy gan, thận nặng.
Phụ nữ mang thai.
Trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non.
Bệnh thiếu máu hồng cầu to.
Tác dụng không mong muốn:
Chủ yếu gây ra bởi sulfamethoxazol.
– trên tiêu hoá : buồn nôn,nôn,tiêu chảy,..
-trên thận: viêm thân, sỏi thận, viêm thận kẽ.
– trên da: nổi mày đay, ban đỏ, hội chứng Steven- Johnson, Lyell.
– trên máu: thiếu máu hồng cầu to, giảm huyết sắc tố, thiếu máu tan máu, đặc biệt trên bệnh nhân thiếu men G6PD.
Ít gặp : vàng da, ù tai, ảo giác.