Các chất trong sinh vật

0
481
Các chất trong sinh vật
Rate this post
Các chất trong sinh vật

Các pheromon  xuất xứ tiếng HY lạp  với phero có nghĩa là vẫn chuyện và hormon có nghĩa là kích thích hay còn gọi là ectohormon nghĩa là hormon bên ngoài

Pheromon là các chât shoas học được tiết và bài tiết có tác dụng thúc đẩy các đáp ứng xã hội, các hành vi sinh lý của các cá thể khác cùng loài

pheromon có thể sử dụng như 1 chất dấu vết, cảnh báo sinh dục…

pheromon  được sử dụng từ sinh vật đơn bào đến các thực vật và động vật song chức năng của pheromon ở côn trùng được hiểu rõ nhất

pheromon  chia làm nhiều loại trong đó có vai trò cảnh báo dấu vết, sinh dục, phân chia địa giới như pheromon có trong nước tiểu của loài thuộc họ chó họ mèo. Chuột có thể sử dụng pheromon để nhận biết họ hàng để tránh giao phối huyêt thống cận gây nguy hiểm cho con non sinh ra.

Vd côn trun gf tập hợp dựa vào pheromon

Các loài kiến khi tím thấy nguồn thức ăn nó sẽ tiết ra pheromon dấu vết trên đường đi về và từ đó con kiến khác sẽ tìm đến theo dấu vết của pheromon là 1 hydrocarbon bay hơi sau đó nó cũng tiết ra pheromon dụ con khác đến, pheromon sẽ hết kkhi nguồn thức ăn cạn kiệt

Một số loài rận caaycungx dung beta-fanesene để cảnh báo cho đồng loại khi gặp kể thù

2, Ecdyson

Ecdyson có nguồn gốc là các steroid hormon được tiết ra từ tuyến ức kiểm soát sự biến thái của côn trùng và được gọi là anpha Ecdyson. Ecdyson có nguồn gốc thực vật được gọi là beta Ecdyson

beta Ecdyson trong thực vật có tác dụng gây độc chống lại côn trùng ăn hại

Một số Ecdyson trong cây Ngưu tất như Ecdyson steron và ikinostrerol co tác dụng dự phòng tăng đường huyêt ở chuột lang

Ecdyson được dùng để tăng khối cơ giảm béo, chống viêm và tăng cường miễn dịch

3, Các phytoestrogen

phytoestrogen là các chất hóa hộc tác dụng tương tự estrogen nhưng không sinh ra ở tuyến nội tiết mà có nguồn gốc thực vật

Đây là nhóm có tác dụng đa dạng nhưng đều có đặc điểm chung tương tự về cấu trúc với 17-estradiol nên có thể gây tác dụng estrogenic hoặc antiestrogenic

Tên gọi và xuất xứ từ phyto nghĩa là plant là thực vật; estrus nghĩa là sexual desire , gene nghĩa là to generate nghĩa là sinh đẻ và phất triển

Các phytoestrogen trong tự nhiên

  1. Các isoflavon trong các cây họ đậu: genistein, đaizein

2, Các lignan

3, Các coumestan

Cố giả thiết cho rằng thực vật dùng phytoestrogen là 1 cơ chế chống lại sự tăng sinh số lượng quá mức của động vật ăn cỏ bằng cách ddieuf chỉnh khả năng sinh sản của động vật cái

Các nhà khoa học đã nghiên cứu vai trò của phytoestrogenđến sự điều hòa nồng độ cholesterol trong máu và tỉ lệ xương của phụ nữ tiền mãn kinh

Các bằng chứng thu được cho rằng các phytoestrogen có thể có tác dụng giúp cơ thể chống lại nhiều bệnh ung thưu vú, tiền liệt tuyến và ruột… Các bệnh vvef tim mạch não và chứng loãng xương

phytoestrogen không được coi là chất dinh dưỡng do chế độ ăn không phytoestrogen không gây nên 1 hội cưng nào cũng không thấy chúng tham gia vò 1 quá trình chuyển hóa thiết yếu nào trong cơ thher