Contents
2.1- THUỐC PHÁT TÁN PHONG HÀN
(tân ôn giải biểu)
– Cảm mạo phong hàn:
Sợ lạnh, gai rét, hơi sốt, đau đầu, mình; ngạt mũi, chảy nước mũi, khản tiếng, thường không có mồ hôi, rêu lưỡi trắng, mạch phù khẩn, phù hoãn.
– Ho hen do lạnh.
– Đau cơ, đau dây TK do lạnh.
– Dị ứng, viêm mũi dị ứng, ban chẩn, phong thủy do lạnh
Các vị thường dùng :
1.2- MA HOÀNG
Ephedra sinica Stapf. hoặc E. equisetina Bunge. Họ Ephedraceae.
TVQK: Tân, Khổ; ôn; Phế, bàng quang.
CN: Phát phát tán phong hàn, bình suyễn chỉ khái và lợi niệu tiêu phù
CT: – Cảm hàn biểu thực (không mồ hôi). PH Quế chi (Ma hoàng thang).
– Hen suyễn, tức ngực khó thở, ho: PH thuốc hóa đờm, thuốc thanh nhiệt. (Ma hạnh thạch cam thang)
– Phù thũng mới phát, hoàng đản: PH Sinh khương, Cam thảo, Thạch cao, Bạch truật, Trạch tả, Tang bạch bì (Việt tỳ thang). Nhân trần, Bồ công anh và lợi tiểu khác.
Liều dùng : 5-10g
Kiêng kỵ: Ra mồ hôi nhiều( tự ra mồ hôi do khí hư, âm hư), ho hen do thận hư, hen suyễn do suy tim, ho hen do phế hư, cao huyết áp, suy tim.
Chú ý: Ma hoàng căn tác dụng chỉ hãn, hạ huyết áp
Nếu ma hoàng tẩm mật sức phát hãn giảm đi
Khi bào chế (sắc) ma hoàng vớt váng bọt nổi lên.
Tác dụng dược lý
– Tinh dầu trong ma hoàng (α-terpineol) có tác dụng làm ra mồ hôi, hạ nhiệt
– Chất L-Ephedrin có tác dụng giãn cơ trơn khí quản với nồng độ thấp (5/1.000.000). Ở nồng độ 1/10.000 lại gây co thắt
– Ephedrin còn có tác dụng tăng nhịp tim, huyết áp, hưng phấn TKTW và tủy sống
1.3- BẠCH CHỈ
Radix Angelicae dahuricae
Angelica dahurica Benth. Họ Apiaceae.
TVQK: Tân, ôn; Phế, vị, đại tràng.
CN: Phát tán phong hàn, trừ phong chỉ thống, bài nùng, họat huyết thông kinh chỉ đới.
CT:
– Cảm mạo phong hàn: PH Phòng phong, Khương hoạt,… (cửu vị khương hoạt thang)
– Đau đầu (trán): PH Xuyên khung, Phòng phong để tán phong hàn chỉ thống.
– Viêm mũi, xoang, ngạt mũi, dị ứng, đau răng, đau thần kinh mặt: PH Thương nhĩ tử, Tân di, Bạc hà, Kinh giới.
– Mụn nhọt sưng đau có mủ. PH kim ngân, liên kiệu, bồ công anh, bối mẫu, nhũ hương.
– Bế kinh,huyết ứ, bạch đới khí hư do hàn thấp
Liều dùng: 3-10g
Kiêng kị: đau đầu do âm hư, huyết hư hỏa vượng, thận trọng người khí hư
Tác dụng dược lý
– Chất byak-angelicol có tác dụng giãn mạch vành tim (giải thích tác dụng hoạt huyết, nhuận cơ, chữa đau thắt ngực)
– TD kháng khuẩn
– Chất angelicotoxin kích thích TT vận mạch, hô hấp, dây phế vị, tủy sống gây huyết áp tăng, nhịp tim chậm, hô hấp sâu. Liều cao gây nôn mửa, chảy nước miếng, co giật, cuối cùng là liệt toàn thân
1.4 – TẾ TÂN
Dùng toàn cây cả rễ của cây liêu tế tân Asarum heterotropoides var. mandshuricum và cây tế tân A.sieboldi. Họ Mộc hương nam Aristolochiaceae.
TVQK: Tân, ôn; Phế, tâm, thận.
CN: Phát tán phong hàn, ôn thông kinh lạc chỉ thống, hành thủy, ôn phế hóa đàm chỉ khái.
CT: – Chữa cảm hàn: PH Ma hoàng, hắc phụ, Phòng phong, Cao bản (Ma hoàng phụ tử tế tân thang)
– Phong thấp hàn: PH Phòng phong, Khương hoạt, thuốc trừ phong thấp khác
– Chữa ho hàn, đờm nhiều: PH thuốc chữa ho Cát cánh, Can khương, Bán hạ (Tiểu thanh long thang.)
– Trị đau răng: PH Bạch chỉ, Uy linh tiên.
Liều 2-8g/ngày.
Kiêng kị: Âm hư hỏa vượng, ho khan, ho lao.
Tác dụng dược lý
– Tác dụng gây tê cục bộ
– Tinh dầu tế tân đường uống có td hạ nhiệt trên cả thỏ bình thường và thỏ gây sốt thực nghiệm
– Tinh dầu tế tân có tác dụng gây giãn phế quản trên chuột lang gây co thắt bởi histamin
1.5 KHƯƠNG HOẠT
Là rễ cây Khương hoạt Notopterygium incisium, Họ Hoa tán Apiaceae
TVQK: cay, đắng, ấm; bàng quang, can, thận
CN, CT:
– Tán hàn giải biểu: dùng khi cảm mạo phong hàn, sốt không có mồ hôi (bài Cửu vị khương hoạt thang)
– Trừ thấp chỉ thống: điều trị phong thấp dẫn đến đau lưng, đau xương cốt thể cấp tính (bài Khương hoạt thắng thấp thang)
Kiêng kỵ: Người huyết hư, không do phong hàn thì không dùng vì thuốc ôn táo tổn thương tân dịch
nguồn link: thuốc giải cảm