Glycol distearate

0
1210
glycol distearate
Rate this post
  1. Nguồn gốc, Tính chất vật lý

  • Hóa chất Glycol distearat có thể được tìm thấy từ nguồn động vật hoặc các nguồn thực vật như dầu đậu nành, dầu colano.Hóa chất này cũng có thể được sản xuất tổng hợp thông qua chế biến axit stearic
  • Là sản phẩm kết hợp giữa ethylen glycol và acid stearic
  • Là chất rắn sạng sáp màu trắng đến màu vàng kem
    thể chất của glycol distearate

    Độ tan: hầu như không tan trong nước, tan được trong cồn, acetone, ethyl ether

  1. Ứng dụng của glycol distearat

Glycol distearate là một hợp chất hóa học được sử dụng như một chất làm mềm trong mỹ phẩm và các sản phẩm tiêu dùng khác. Nó cũng có thể được sử dung như một chất nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt cho hầu hết các sản phẩm chăm sóc da và tóc. Glycol distearate có khả năng tạo bọt cao, do đó được dùng trong xà phòng, nước rửa tay, dầu gội shampoo,..

  • Đối với chế phẩm chăm sóc da : Glycol distearate có tác dụng tạo bọt, làm sạch da mặt, điều hòa, làm mềm da , ngoài ra còn được dùng làm mờ khuyết điểm trong kem trang điểm.
  • Đối với chế phẩm shampoo: Glycol distearate có tác dụng tạo bọt, làm sạch gàu, chất bẩn trên da đầu, có vai trò là chất nhũ hóa giúp hình thành và ổn định chế phẩm, tăng độ nhớt, điều chỉnh thể chất cho shampoo.
  • Hầu hết các shampoo trên thị trường đều có sự có mặt của glycol distearate
  • Các chức năng sau đây đã được báo cáo về Glycol Stearate, Glycol Stearate SE, Glycol Distearate

+ Chất ổn định nhũ tương

+Chất làm mờ khuyết điểm

+ CHất điều hòa, làm mềm da

+ Chất hoạt động bề mặt

+ Chất tăng độ nhớt, điều chỉnh thể chất

  1. Độc tính của Glycol distearate và các chế phẩm 

Ủy ban chuyên gia về mỹ phẩm (CIR) báo cáo không có kích ứng da người hoặc gây nhạy cảm từ glycol distearate. Các mối quan tâm về chất này chủ yếu tập trung vào dị ứng. Nếu bị dị ứng với glycol distearate, nên hạn chế sử dụng các chế phẩm có chứa thành phần là chất này.

Chia sẻ
Bài trướcViêm cầu thận cấp
Bài tiếp theoVaccin