Contents
Dạng thuốc ,hàm lượng :
Viên nén 100 mg, 500 mg; dung dịch uống 20 mg/ml; hỗn dịch uống 20 mg/ml.
Dược động học :
Thuốc hấp thu qua đường uống,sinh khả dụng thấp (20%)
Các chất béo làm tăng hấp thu thuốc
Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân,một lượng nhỏ qua mật.
Tác dụng :
Mebendazol là dẫn xuất benzimidazol có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (A.lumbricoides), giun kim (E. vermicularis), giun tóc (T. trichiura), giun móc (A. duodenale), giun mỏ (N. americanus) và Capillaria philippinensis. Thuốc diệt cả được trứng của giun đũa và giun tóc.Liều cao, thuốc có tác dụng nhất định trên nang sán.
Xem thêm Top 7 thuốc diệt ký sinh trùng ở người tốt nhất hiện nay [Bác Sĩ Khuyên Dùng].
Chỉ định:
Mebendazol được lựa chọn để điều trị nhiễm giun như giun tóc, giun đũa, giun kim, giun Capillaria philippinensis hay giun móc.
Chống chỉ định:
Mebendazol không nên dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu, người bị bệnh gan và những người quá mẫn với mebendazol.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Mẫn cảm với thuốc.
Thận trọng :
Người bệnh cần được thông báo về nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi ở người mang thai dùng mebendazol .
Ðã có một số ít thông báo về sự giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài mebendazol và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo.
Cần thông báo cho người bệnh giữ gìn vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
Thời kỳ mang thai:
Vì chưa xác định được tính an toàn khi dùng mebendazol cho người mang thai; do đó về nguyên tắc không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú :
Chưa rõ mebendazol có tiết vào sữa mẹ không, nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng mebendazol trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ :
Ít gặp : Chóng mặt.
Ðau bụng, tiêu chảy.
Có trường hợp giun đũa bò ra mồm thậm chí cả mũi.
Hiếm gặp :
Xuất hiện nổi ban, mày đay và phù mạch ,co giật.
Xử trí:
Phải giảm liều ở bệnh nhân có tổn thương gan.
Khi dùng mebendazol liều cao, cần tiến hành theo dõi đều đặn nồng độ transaminase trong huyết thanh, số lượng bạch cầu và tiểu cầu.
Liều lượng , cách dùng:
Thuốc chưa được nghiên cứu nhiều ở trẻ em dưới 2 tuổi, vì vậy trong điều trị cho trẻ dưới 2 tuổi, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ do thuốc gây ra.
Liều dùng như nhau cho trẻ em trên 2 tuổi và người lớn. Có thể nhai và nuốt viên thuốc hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
Giun kim: Liều duy nhất 100 mg/lần. Có thể lặp lại liều trên sau 2 tuần, vì giun kim rất dễ bị tái nhiễm.
Giun móc, giun đũa, giun tóc và nhiễm nhiều giun: uống 100 mg buổi sáng, 100 mg buổi tối, uống liền 3 ngày, hoặc có thể dùng liều duy nhất 500 mg. Nên dùng lặp lại sau một thời gian nhất định.
Giun lươn: 200 mg, ngày uống 2 lần, trong 3 ngày.
Nhiễm Capillaria philippinensis: 200 mg/kg, ngày uống 2 lần, trong 21 ngày.
Nang sán: 40 mg/kg/ngày, trong 1 – 6 tháng. Albendazol thường dung nạp tốt hơn.
Chỉ dùng mebendazol khi không có albendazol.
Tương tác:
Cimetidin là chất ức chế chuyển hóa mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.
Dùng đồng thời cùng phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.
Bảo quản :
Thuốc viên nén: Bảo quản ở nhiệt độ thường, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Dung dịch hoặc hỗn dịch: Bảo quản ở nhiệt độ thường, nắp đậy kín, tránh ánh sáng.
Quá liều và xử trí :
Khi quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và xổ, có thể dùng than hoạt.