phác đồ điều trị đái tháo đường

0
411
điều trị đái tháo đường
Rate this post
điều trị đái tháo đường
  1. Các phác đồ:

– Đa số bệnh nhân đáp ứng với phác đồ tiêm 1 – 2 mũi/ngày (phác đồ qui ước). Có thể tiêm 2 mũi insulin hỗ hợp (mixtard 30/70) hoặc insulin bán chậm đơn thuần vào hai bữa ăn sang và tối.

– Khi phác đồ điều trị theo qui ước thất bại, chế độ ăn hoặc chế độ sinh hoạt thất thường hoặc khi cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ thì chuyển sang phác đồ nhiều mũi tiêm như 3 mũi/ngày (2 mũi nhanh và 1 mũi bán chậm hoặc 1 mũi nhanh và 2 mũi bán chậm); tiêm 4 mũi/ngày (3 mũi nhanh trước các bữa ăn và 1 mũi bán chậm trước khi đi ngủ).

Liều lượng:

  1. với đái tháo đường týp 1 liều khởi đầu: 0,4 – 0,5đv/kg/ngày, với đái tháo đường týp 2 liều khởi đầu: 0,2 – 0,5đv/kg/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo đường huyết.

* Nhóm biguanid:

biệt dược : metformin

– Cơ chế tác dụng: làm giảm tân tạo glucose ở gan và  ức chế hấp thu glucose ở đường tiêu hoá .

– Chỉ định: đái tháo đường týp 2 nhất là những bệnh nhân có thừa cân hoặc béo phì.

– Chống chỉ định: đái tháo đường typ1, đái tháo đường nhiễm toan ceton, thiếu oxy tổ chức ngoại biên (như suy tim, suy hô hấp), suy thận, rối loạn chức năng gan, có thai, chế độ ăn ít calo, ngay trước và sau phẫu thuật hoặc bệnh nhân > 70 tuổi.

– Liều: 500 – 2550 mg.

– Tác dụng không mong muốn là  gặp trên đường tiêu hoá: chán ăn, buồn nôn, nôn và  ỉa chảy…

* Thuốc kích thích tiết insulin nhóm sulfonylureas

– Chỉ định: Đái tháo đường typ2, điều trị bằng chế độ ăn và điều trị không kết quả.

– Chống chỉ định: đái tháo đường typ1, đái tháo đường nhiễm toan ceton, suy gan, suy thận,

  • dùng thuốc trước bữa cơm .

– Một số thuốc: Glibenclamid (biệt dược: glibenhexal 3,5mg) liều 1,25 – 15 mg/ngày chia 2 – 3 lần; Gliclazid (biệt dược: Diamicron MR 30, 60 mg liều 80 – 240 mg/ngày); Glimepirid (biệt dược: Amaryl 1, 2, 4 mg liều: 1- 4 mg/ngày).

* Thuốc kích thích tiết insulin không phải sulfonylureas:

Nateglinid, Meglitinid.

– Cơ chế tác dụng: làm tăng tiết insulin từ các tế bào beta của đảo tuỵ.

– Thời gian bán huỷ dưới 1h, tăng insulin nhanh trong thời gian ngắn.

– Liều bắt đầu là: 0,5 mg x 3 lần/ngày, uống trước ăn. Liều tối đa 16 mg/ngày.

– Có thể dùng cho bệnh nhân suy gan  thận và người già  .

– Ít gây hạ đường huyết hơn nhóm sulfonylureas.

* Thuốc ảnh hưởng đến hấp thu glucose:

ức chế hấp thu đường làm giảm đường máu sau ăn. Thuốc ức chế men alpha-glucosidase

– Chỉ định: tăng đường máu sau ăn.

– Liều lượng và cách dùng: Glucobay 50, 100 mg. Liều 50 – 200mg x 3 lần/ngày. Uống thuốc trong bữa ăn. Bắt đầu bằng liều thấp nhất sau tăng dần tuỳ theo đáp ứng điều trị.

– Tác dụngkhông mong muốn : buồn nôn, nôn, đầy bụng,…

* Nhóm các thuốc incretin

Glucagon like peptid 1

+ Chỉ định: ĐTĐ typ2, tăng đường huyết sau ăn.

+ Liều lượng và cách dùng: thuốc exenatid dạng bút tiêm: tiêm dưới da 5 hoặc 10 µg x 2 lần/ngày, trước ăn 60 phút.

+ Tác dụng phụ: buồn nôn, hạ đường huyết.

– Nhóm ức chế DPP4

+ Các thuốc này có tác dụng ức chế enzyme thuỷ phân GLP-1 là DPP4 (Dipeptidyl peptidase-4) nhờ đó làm tăng nồng độ và tác dụng của GLP-1 nội sinh.

+ Chỉ định: ĐTĐ typ2, tăng đường huyết sau ăn.

+ Liều lượng và cách dùng: liều 1-2 viên/ngày.

+ Thuốc: Sitagliptin (Januvia 50, 100 mg)

Vidagliptin (Galvus viên 50 mg)

Saxagliptin (Onglyza viên 2,5 và 5 mg).

+ Tác dụng phụ: buồn nôn, đau đầu, đau họng.

+ Cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Nguồn link: phác đồ điều trị đái tháo đường .

Chia sẻ
Bài trướcDIGITALIS TRỢ TIM
Bài tiếp theoalcaloid