Tác dụng chữa bệnh của cây thầu dầu và cây ca cao như thế nào?

cây thầu dầu
Rate this post

Contents

Cây thầu dầu

cây thầu dầu

Tên khoa học: Ricinus communis L, thuộc họ thầu dầu.

Đặc điểm thực vật:

– Cây mọc hoang dại, cao từ 5-6 m.
– Lá mọc so le,cuống lá dài.
– Hoa: dạng chùm sim, hoa đơn tính không cánh.
– Quả: quả khô gồm 3 ngăn có vỏ cứng.
– Hạt: có mồng, vỏ ngoài cứng và có vân, phần nội nhũ có chứa dầu.

Bộ phận dùng:

– Lá, hạt để ép dầu, dầu thầu dầu.
Lưu ý: trong hạt có chứa Ricin rất độc nên khi ép cần ép lạnh để hạn chế việc hoà tan Ricin.
Thành phần hoá học:
– Hạt: dầu béo (50%) , protein (26%), trong đó có Ricin là 1 protein độc.
– Dầu thầu dầu: chứa 90% là Acylglycerol của acid ricinoleic, bên cạnh đó còn có acid Stearic, Palmitic và Oleic.
+ Tính chất của dầu thầu dầu: có độ nhớt và tỉ trọng lớn nhất trong các loại dầu béo có nguồn gốc thực vật, không tan trong ete dầu hoả nhưng tan trong cồn tuyệt đối.
– Lá: có acid hữu cơ, Flavonoid, các acid béo, tanin, acid Skimic.

Công dụng:

– Dầu thầu dầu có tác dụng nhuận tẩy do sự có mặt của acid Ricinoleic.
+ Cơ chế: dầu thầu dầu nhờ enzym Lipase trong cơ thể giải phóng aicd Ricinoleic dạng tự do làm kích thích nhu động ruột.
– Phản ứng Cracking dầu thầu dầu thu được acid Undecilenic – thuốc trị nấm ngoài da và acid Ocnanthol – là hương liệu để tổng hợp chất thơm.
– Hạt dầu thầu dầu còn được dùng để chế cao dán chữa viêm hạch ở cổ và viêm tuyến vú.
– Lá tươi đắp gan bàn chân có tác dụng chữa xót rau, chữa bệnh sởi không mọc bằng cách lăn trước ngực và lăn sau lưng.
-Dầu thầu  dùng trong dầu bôi máy bay, dầu phanh.

Cây ca cao

cây ca cao

Tên khoa học: Theobroma cacao Sterculiaceae họ Trôm.

Đặc điểm thực vật:

– Cây gỗ nhỏ, cao khoảng 5 -6 m.
– Lá: mọc đơn nguyên.
– Hoa mọc ở thân hoặc cành to, có màu trắng hay đỏ nhạt.
– Quả: hình thoi, có 10 rãnh dọc, bên trong có các hạt hình trứng.

Bộ phận dùng:

– Hạt, bơ.
-Bơ được điều chế bằng cách đem rang hạt ở nhiệt độ 70 -140o C trong vòng 15 – 45 phút sau đó loại vỏ, ép hạt nóng.

Thành phần hoá học:

– Dầu béo, Cafein, tinh bột, Tanin, Flavonoid, Theobromin, Acylglycerol, …

Công dụng:

– Tá dược trong sản xuất thuốc như sản xuất viên đạn, thuốc mỡ.
– Chất tạo mùi trong thuốc, làm thơm thuốc.
– Trong thực phẩm, kẹo bánh: bột Cacao, Socola.