-
Contents
phân loại
- –Đái tháo đường typ1: do bệnh tự miễn dịch , các tb beta tuyến tụy bị phá hủy bởi 1 chất trung gian miễn dịch, sự phá hủy này thường diễn ra nhanh với sự xuất hiện của các tự KT : kháng đảo tụy ICA, kháng GAD
- -Đái tháo đường typ2: (đtđ k phụ thuộc insulin) đặc trưng tình trạng kháng insulin kèm theo thiếu hụt insulin tương đối, trch lsang âm thầm, thường phát hiện muộn
- -Đái tháo đường thai kì: là tình trạng rối loạn dung nạp đường huyết xảy ra trong quá trình mang thai
- -Đái tháo đường thứ phát do
+ bệnh lý tụy : viêm tụy, u tụy, cắt bỏ tụy….
+ bệnh lý nội tiết : hc Cushing, cường giáp, u tủy thượng thận….
+ do thuốc, hóa chất: thiazide, glucocorticoid, TFN,…
+ một số bệnh di truyền: hc Down, turner,…
+ do nhiễm khuẩn : sởi, quai bị,…
+ đtđ thể MODY: giảm chức năng tb beta do khiếm khuyết gen
- -Đái tháo đường typ 1,5 : đtđ thể tiến triển chậm hay gặp ở ng lớn hay còn gọi là Đái tháo đường tự miễn dịch tiềm tàng ở ng lớn LADA
- Tiền Đái tháo đường : Bao gồm các thể rối loạn glucose máu lúc đói và/hoặc rối
loạn dung nạp glucose máu nhưng chưa đến ngưỡng chẩn đoán bệnh
Và HbA1C 5,7% – 6,4%
-
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN Đái tháo đường :
-
Chẩn đoán xác định:
Theo tiêu chuẩn chẩn đoán của WHO năm 2010
Chẩn đoán xác định khi có một trong các tiêu chuẩn sau
- Đường máu TM lúc đói ≥ 1,26 g/l » 7,0 mmol/l (ít nhất 2 lần)
- Hoặc đường máu TM làm bất kỳ thời điểm nào ≥ 2 g/l » 11,1 mmol/l. kèm theo các trch của tăng đường huyết ( ăn nhiều,uống nhiều, khát nhiều, tiểu nhiều)
- Hay đường huyết sau 2h sau làm nghiệm pháp tăng đường huyết >= 2g/l (11,1 mmol/l)
- HbA1C > 6,5%
- Nếu 1,1 g/l < ĐM < 1,26 g/l àlàm nghiệm pháp tăng đường máu để chẩn đoán xác định.
- Chẩn đoán Đái tháo đường hoặc giảm dung nạp glucose (GDNG) theo ĐM mao mạch hoạc tĩnh mạch:
Kết luận | Mao mạch (mmol/l) | Tĩnh mạch (mmol/l) | |
Đái tháo đường | Đói | ≥ 6,1 | ≥ 7,0 |
Sau 2h | ≥ 11,1 | ≥ 11,1 | |
GDNG | Đói | < 6,1 | < 7,0 |
Sau 2h | ≥ 7,8 | ≥ 7,8 |
-
Nghiệm pháp tăng đường huyết (theo OMS)
- Điều kiện tiến hành nghiệm pháp:
- Nhịn đói: 8 – 14 giờ (6 giờ tối à 7 giờ sáng)
- 3 ngày trước khi làm nghiệm pháp: khẩu phần ăn giàu carbonhydrat (150 – 200 g/ngày).
- Không tiến hành nghiệm pháp khi:
- Đang bị bệnh cấp tính, suy dinh dưỡng, chấn thương tâm lý.
- Đang dùng thuốc: corticoid, thiazid, thuốc ngừa thai estrogen. (thiazid ức chế giải phóng Insulin, làm tăng bài tiết catecholamin à gây tăng ĐM).
- Không vận động quá sức khi làm nghiệm pháp.
-
Chỉ định:
- Rối loạn ĐM đói: 1,1 g/l ≤ ĐM < 1,26 g/l
- Đường máu đói bình thường nhưng có các yếu tố nguy cơ:
- Béo kiểu nam (nam: vòng bụng (IBW) > 95 cm; nữ: IBW > 80 cm).
- Tiền sử gia đình Đái tháo đường .
- Tiền sử đẻ con to > 4 kg.
- Rối loạn mỡ máu (tăng triglycerid hoặc tăng hỗn hợp).
- Biểu hiện lâm sàng như các biến chứng mãn tính (đặc biệt viêm 1 dây thần kinh).
- Sử dụng thuốc tránh thai.
- ĐM đói bình thường nhưng có đường niệu.
-
Phương pháp tiến hành:
- Uống 75 g glucose hoà loãng 250 – 300 ml nước uống trong 5 phút.
- Xét nghiệm đường máu ở các thời điểm: đói và 120 phút đối với người nghi ngờ Đái tháo đường không mang thai.
Đường máu sau uống đường 120 phút ở người không có thai |
- Phương pháp đánh giá:
Bình thường |
< 1,4 g/l (7,8 mmol/l) |
Theo dõi hàng năm |
GDNG |
1,4 g/l ≤ ĐM < 2 g/l |
Đái tháo đường |
≥ 2 g/l (11 mmol/l) |
Phân loại Đái tháo đường :
- Đái tháo đường type I: Do tế bào bêta bị phá huỷ dẫn tới thiếu Insulin hoàn toàn
-
Sinh lý bệnh:
- Giả thuyết về bệnh tự miễn được nhiều người quan tâm.
Cơ địa (yếu tố HLADR3 – DR4) |
Viêm tuỵ (thâm nhiễm tuỵ lympho) |
Tấn công tự miễn với tế bào b à KT kháng đảo tuỵ |
Phá huỷ tế bào b tuỵ (90%) |
Mất khả năng tiết insulin |
Đái tháo đường |
Virus (quai bị) |
nguồn link:Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường
Tài liệu tham khảo HealCentral.org.