Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường

0
922
đái tháo đường
Rate this post
đái tháo đường
  1. phân loại

    • –Đái tháo đường typ1: do bệnh tự miễn dịch , các tb beta tuyến tụy bị phá hủy bởi 1 chất trung gian miễn dịch, sự phá hủy này thường diễn ra nhanh với sự xuất hiện của các tự KT : kháng đảo tụy ICA, kháng GAD
    • -Đái tháo đường typ2: (đtđ k phụ thuộc insulin) đặc trưng tình trạng kháng insulin kèm theo thiếu hụt insulin tương đối, trch lsang âm thầm, thường phát hiện muộn
    • -Đái tháo đường thai kì: là tình trạng rối loạn dung nạp đường huyết xảy ra trong quá trình mang thai
    • -Đái tháo đường thứ phát do

    + bệnh lý tụy : viêm tụy, u tụy, cắt bỏ tụy….

    + bệnh lý nội tiết : hc Cushing, cường giáp, u tủy thượng thận….

    + do thuốc, hóa chất: thiazide, glucocorticoid, TFN,…

    + một số bệnh di truyền: hc Down, turner,…

    + do nhiễm khuẩn : sởi, quai bị,…

    + đtđ thể MODY: giảm chức năng tb beta do khiếm khuyết gen

    • -Đái tháo đường typ 1,5 : đtđ thể tiến triển chậm hay gặp ở ng lớn hay còn gọi là Đái tháo đường tự miễn dịch tiềm tàng ở ng lớn LADA
    • Tiền Đái tháo đường : Bao gồm các thể rối loạn glucose máu lúc đói và/hoặc rối
      loạn dung nạp glucose máu nhưng chưa đến ngưỡng chẩn đoán bệnh

    Và HbA1C 5,7% – 6,4%

  2. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN Đái tháo đường :

  3. Chẩn đoán xác định:

Theo tiêu chuẩn chẩn đoán của WHO năm 2010

Chẩn đoán xác định khi có một trong các tiêu chuẩn sau

  • Đường máu TM lúc đói ≥ 1,26 g/l » 7,0 mmol/l (ít nhất 2 lần)
  • Hoặc đường máu TM làm bất kỳ thời điểm nào ≥ 2 g/l » 11,1 mmol/l. kèm theo các trch của tăng đường huyết ( ăn nhiều,uống nhiều, khát nhiều, tiểu nhiều)
  • Hay đường huyết sau 2h sau làm nghiệm pháp tăng đường huyết >= 2g/l (11,1 mmol/l)
  • HbA1C > 6,5%
  • Nếu 1,1 g/l < ĐM < 1,26 g/l àlàm nghiệm pháp tăng đường máu để chẩn đoán xác định.
  • Chẩn đoán Đái tháo đường hoặc giảm dung nạp glucose (GDNG) theo ĐM mao mạch hoạc tĩnh mạch:

 

Kết luận Mao mạch (mmol/l) Tĩnh mạch (mmol/l)
Đái tháo đường Đói ≥ 6,1 ≥ 7,0
Sau 2h ≥ 11,1 ≥ 11,1
GDNG Đói < 6,1 < 7,0
Sau 2h ≥ 7,8 ≥ 7,8

 

  • Nghiệm pháp tăng đường huyết (theo OMS)

  1. Điều kiện tiến hành nghiệm pháp:
  • Nhịn đói: 8 – 14 giờ (6 giờ tối à 7 giờ sáng)
  • 3 ngày trước khi làm nghiệm pháp: khẩu phần ăn giàu carbonhydrat (150 – 200 g/ngày).
  • Không tiến hành nghiệm pháp khi:
  • Đang bị bệnh cấp tính, suy dinh dưỡng, chấn thương tâm lý.
  • Đang dùng thuốc: corticoid, thiazid, thuốc ngừa thai estrogen. (thiazid ức chế giải phóng Insulin, làm tăng bài tiết catecholamin à gây tăng ĐM).
  • Không vận động quá sức khi làm nghiệm pháp.
  1. Chỉ định:

  • Rối loạn ĐM đói: 1,1 g/l ≤ ĐM < 1,26 g/l
  • Đường máu đói bình thường nhưng có các yếu tố nguy cơ:
  • Béo kiểu nam (nam: vòng bụng (IBW) > 95 cm; nữ: IBW > 80 cm).
  • Tiền sử gia đình Đái tháo đường .
  • Tiền sử đẻ con to > 4 kg.
  • Rối loạn mỡ máu (tăng triglycerid hoặc tăng hỗn hợp).
  • Biểu hiện lâm sàng như các biến chứng mãn tính (đặc biệt viêm 1 dây thần kinh).
  • Sử dụng thuốc tránh thai.
  • ĐM đói bình thường nhưng có đường niệu.
  1. Phương pháp tiến hành:

  • Uống 75 g glucose hoà loãng 250 – 300 ml nước uống trong 5 phút.
  • Xét nghiệm đường máu ở các thời điểm: đói và 120 phút đối với người nghi ngờ Đái tháo đường không mang thai.
Đường máu sau uống đường 120 phút ở người không có thai
  • Phương pháp đánh giá:

 

Bình thường
< 1,4 g/l (7,8 mmol/l)
Theo dõi hàng năm
GDNG
1,4 g/l ≤ ĐM < 2 g/l
Đái tháo đường
≥ 2 g/l (11 mmol/l)

Phân loại Đái tháo đường :

  • Đái tháo đường type I: Do tế bào bêta bị phá huỷ dẫn tới thiếu Insulin hoàn toàn
  1. Sinh lý bệnh:

  • Giả thuyết về bệnh tự miễn được nhiều người quan tâm.
Cơ địa (yếu tố HLADR3 – DR4)
Viêm tuỵ (thâm nhiễm tuỵ lympho)
Tấn công tự miễn với tế bào b à KT kháng đảo tuỵ
Phá huỷ tế bào b tuỵ (90%)
Mất khả năng tiết insulin
Đái tháo đường
Virus (quai bị)

nguồn link:Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường

Tài liệu tham khảo HealCentral.org.