Dược động học :
Hấp thu qua đường uống kém (dưới 5 % ), tương tự mebendazol.
Tác dụng :
Zentel ( albebdazol ) có tác động diệt giun, trứng và ấu trùng nhờ ức chế phản ứng trùng hợp tubulin. Tác động này làm phá vỡ sự chuyển hóa của giun, sán làm suy kiệt năng lượng, từ đó bất động và tiêu diệt các giun nhạy cảm.
Chỉ định :
Zentel (albendazol ) là một benzimidazole carbamate có hoạt tính diệt giun sán và động vật đơn bào tác động trên các ký sinh trùng tại mô và đường ruột:
Giun đũa (A. lumbricoides), giun kim (E. vermicularis), giun móc (N. americanus, A. duodenale), giun tóc (T.trichiura), giun lươn/giun chỉ (S. stercoralis), sán dãi , bệnh sán lá gan nhỏ (C. sinensis), bệnh sán Opisthorchis gan (Opisthorchis viverrini) và bệnh ấu trùng da di chuyển ; bệnh Giardia (G. gamblia, G. duodenalis, G. intestinalis, Lamblia intestinalis) ở trẻ em.
Chống chỉ định:
Không nên dùng trong thai hoặc ở phụ nữ nghi có thai. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc (albendazole hoặc các tá dược).
Có thai và cho con bú:
Để tránh sử dụng Zentel trong lúc mới có thai, đối với phụ nữ ở độ tuổi sinh sản nên bắt đầu dùng thuốc trong tuần lễ đầu tiên của chu kì kinh nguyệt hoặc sau khi xét nghiệm thai âm tính. Hiện nay , việc albendazole hoặc các chất chuyển hóa của nó có tiết ra trong sữa mẹ ở người vẫn chưa được biết rõ. Do đó, không nên dùng Zentel lúc đang nuôi con bú trừ khi đã biết lợi ích điều trị nhiều hơn nguy cơ có thể gặp phải khi dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn :
Thuốc khá an toàn ,đôi khi gây rối loạn tiêu hóa như: nôn ,tiêu chảy .
Liều lượng, cách dùng :
Trị giun : trẻ em : 200mg/lần ,1 liều duy nhất.
Người lớn : 400mg/lần ,1 liều duy nhất.
Trị nang sán : 10 – 15 mg /kg/ngày chia 3 lần * 28 ngày/đợt/*4 đợt.
Trị giun lươn ,sán dây : 400mg/lần/ngày *3 ngày .