Các thuốc điều trị giun sán thường gặp : Albendazol, Mebendazol; Praziquantel
-
Contents
Mebendazol
Biệt dược: Fugacar, Vermox, Mebutar, Nemasol
-Dược động học: Thuốc điều trị giun Mebendazol dùng đường uống, Sinh khả dụng thấp 20%, chất béo làm tăng hấp thu. Khoảng 95% liên kết với protein huyết tương, thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu trong khoảng 4 giờ. Thuốc chuyển hóa qua gan thành dạng mất hoạt tính. Thải trừ qua phân, một lượng nhỏ qua nước tiểu.
Chú ý: Nhai nát khi sử dụng.
-Cơ chế tác dụng
- Ức chế tổng hợp vi ống, dẫn đến ức chế sinh sản của giun
- Ức chế hấp thu glucose đẫn đến thiếu năng lượng cho hoạt động của giun
- Kháng BZAs đã xuất hiện ngoài tự nhiên
- Tác dụng chủ yếu trên giun kí sinh đường tiêu hóa, vì vậy nên cần hạn chế hấp thu
-Tác dụng: diệt giun kí sinh: đũa, tóc, móc, kim
Chỉ định: nhiễm giun đũa, tóc, móc, kim
Thêm chỉ định: trị nang sán
-Tác dụng không mong muốn
Thuốc dung nạp tốt, rất ít tác dụng không mong muốn,
Tác dụng không mong muốn (nếu có) thường là : rối loạn tiêu hóa, phát ban , mẩn ngứa…(chủ yếu do độc tố của giun giải phóng ra khi bị phân hủy do bị thuốc tiêu diệt)
-Chống chỉ định: Phụ nữ có thai (có độc tính trên bào thai và có khả năng gây quái thai trên động vật thực nghiệm, chưa có ghi nhận dữ liệu trên lâm sàng, chưa được nghiện cứu đầy đủ trên trẻ em dưới 2 tuổi)
-Lựa chọn thuốc:
PNCT: CCĐ trong 3 tháng đầu của thai kì
Có thể sử dụng trong 4 tháng giữa và 3 tháng cuối, cân nhắc lợi ích-nguy cơ
Trẻ em dưới 2 tuổi: tư vấn không chính thức của WHO (2003) 200mg liều duy nhất albendazol-
So sánh Mebendazol và Albendazol
- Albendazol có hiệu quả hơn trên giun đũa và giun móc (tỷ lệ khỏi và tỷ lệ sạch trứng)
- Trên giun tóc: phác đồ điều trị 3 ngày Mebendazol hiệu quả hơn Albendazol
– Liều lượng khi sử dụng:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi dùng liều như nhau, nhiễm giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim: uống liều duy nhất 400mg. Đối với nhiễm giun kim, thường hay bị tái nhiễm, nên dùng nhắc lại 2-4 lần
Bệnh nang sán: dùng 4 đợt, mỗi đợt 28 ngày, mỗi đợt cách nhau 14 ngày, mỗi ngày dùng 3 lần, khoảng 10-15mg/lần
Thời gian và liều dùng còn phụ thuộc vào tình trạng bệnh, khả năng dung nạp của mỗi người.
-
Praziquantel
-Dược động học: hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống (Sinh khả dụng >80%), vào được dịch não tủy và sữa mẹ
– Cơ chế tác dụng
- Tăng tính thấm của màng tế bào với ion Ca++ gây co cơ, liệt cơàgiun bị tống ra ngoài theo phân
- Tạo không bào trên da sán àtế bào nang sán vỡ ra
Tác dụng: diệt sán lá
Chỉ định: nhiễm sán lá, sán máng, ngoài ra với bệnh nhân nhiễm nang sán và ấu trùng sán
-Tác dụng không mong muốn
- Chủ yếu do độc tố do sán chết giải phóng ra : nhức đầu, kích thích thần kinh, buồn nôn, nôn,..
- Để giảm tác dụng không mong muốn nên phối hợp với prednisolon hoặc dexamethason —-CCĐ
Phụ nữ có thai và cho con bú do thuốc có thể qua được sữa mẹ
Trẻ em dưới 4 tuổi
Liều dùng: tùy từng loại sán bị nhiễm, mà có thể dùng liều lượng khác nhau