- Thiếu máu là tình trạng trong đó không có đủ tế bào hồng cầu khỏe mạnh, để vận chuyển đầy đủ oxy đến các mô. .Có rất nhiều hình thức thiếu máu, đều có nguyên nhân riêng của chúng. Thiếu máu có thể chỉ là tạm thời hoặc lâu dài , nó có thể từ nhẹ đến nặng.
-
Contents
Nguyên nhân gây thiếu máu :
- Mất máu: cấp, mạn
Giảm sản xuất hồng cầu:
–Thiếu ,“nguyên liệu”
–Ức chế tủy xương
–Thiếu , giảm đáp ứng với erythropoietin.
Tăng phá hủy hồng cầu,, tan máu -
Các thuốc chữa thiếu máu
-
Sắt
- 1.1. Vai trò và nhu cầu, của cơ thể
Cơ thể chứa 3 –5 g sắt (hồng cầu, cơ, enzym…)
Nhu cầu:
–Bình thường, 0,5 –1 mg/ 24h
–Hành kinh: 1 –2 mg/ 24 h
–Có thai: 5 –6 mg/24 h - Nguyên nhân thiếu hụt
–Cung cấp, không đủ
–Mất cân bằng cung –cầu
–Giảm hấp thu, ở đường tiêu hóa
–Chảy máu tiêu hóa
Hậu quả
–Thiếu máu nhỏ, nhược sắc và giảm hoạt động enzym - Chỉ định
Thiếu máu thiếu sắt
–VD: sau cắt dạ dày, suy dinh ,dưỡng, giun móc…
Phụ nữ, có thai
Uống xa bữa ăn (trước 1h hoặc sau 2h) -
Vitamin B2
- Nguồn gốc
-Gan,thịt, cá, trứng
-Không có ở, thực vật - Nhu cầu 0,3 –2,6 μg/ ngày
- Vai trò
-Tổng hợp acid nucleic.
-Tham gia tạo hồng cầu.
-Tham gia chu trình Krebs (Methylmalonyl-CoA => succinyl-CoA)
-Duy trì nồng độ myelin trong các neuron - Nguyên nhân thiếu
-Cung cấp không đủ
-Mất cân bằng cung cầu
-Giảm hấp thu ở ruột
-Giảm yếu tố nội
-Rối loạn chu kỳ gan ruột, bệnh lý tụy
-Thiếu transcobalamin (di truyền) - Dấu hiệu thiếu
-Thiếu máu hồng cầu to kèm tổn thương thần kinh.
-Tổn thương thần kinh - Chỉ định :
- Thiếu máu hồng cầu to kèm/ không kèm tổn thương thần kinh
-Thiếu vitamin B12
-Ngộ độc cyanid (hydroxocobalamin)
-Viêm dây thần kinh(?) -
Acid folic
- Nguồn gốc
-Gan,thịt, cá, trứng
-Không có ở, thực vật - Nhu cầu 0,3 –2,6 μg/ ngày
- Nhu cầu tăng cao với các đối tượng đặc biệt như:
Phụ nữ có thai , Cho con bú và trẻ em : 100-200 μg. - Vai trò
-Tổng hợp acid nucleic.
-Tham gia tạo hồng cầu.
-Phát triển của thai - Nguyên nhân thiếu
-Cung cấp không đủ
-Mất cân bằng cung cầu
-Giảm hấp thu ở ruột
-Tan máu
-Rượu, các thuốc - Dấu hiệu thiếu
-Thiếu máu hồng cầu to không kèm tổn thương thần kinh
-Dị tật ống thần kinh bẩm sinh ở thai nhi - Chỉ định
-Thiếu máu hồng cầu to không kèm tổn thương thần kinh
-Thiếu acid folic
-Thiếu máu tan máu
-Dự phòng dị tật bẩm sinh ống thần kinh -
4. Các thuốc khác
Vitamin B2: giảm => giảm acid folic
Vitamin B6: chuyển hóa THFA
Đồng
–Tăng hấp thu sắt
–Tăng tổng hợp enzym chứa sắt và Hb
Cobalt: tăng giải phóng EPO
Erythropoietin (EPO) - Chỉ định EPO
Thiếu máu trong các trường hợp sau:
Suy thận mạn
Hóa trị liệu ung thư
Trẻ đẻ non thiếu máu (không chất bảo quản)
Nguyên nhân khác (AIDS, viêm khớp dạng thấp…)
Giảm truyền máu trong/sau phẫu thuật -
Nguyên tắc điều trị
Kết hợp điều trị triệu chứng + điều trị nguyên nhân + bồi dưỡng cơ thể.
Mất máu cấp: hồi phục khối lượng tuần hoàn
Mất máu mạn: nguyên nhân + bổ sung sắt
Giảm sản xuất: điều trị nguyên nhân và bổ sung:
–HC nhỏ: Fe + B6 + protid, lipid
–HC to: B12 + acid folic
–Tan máu: acid folic