Phù phổi cấp- triệu chứng và điều trị

0
1561
X quang phổi
Rate this post
X quang phổi

PHÙ PHỔI CẤP

Định nghĩa:

  • Phù phổi cấp là tình trạng dịch tràn từ mạch máu vào khoảng kẽ phế nang và vào lòng phế nang, tỉ lệ tử vong chiếm khoảng 15-20 %
  • Còn gọi là tình trạng chết đuối trên cạn

Sinh lý bình thường:

  • Dịch chỉ có trong mạch máu, không tràn vào kẽ và lòng phế nang
  • Nguyên nhân do màng phế nang khong thấm nước
  • Dịch chỉ di chuyển vào khoảng xung quanh mạch máu phế quản
  • Lượng dịch vào khoảng kẽ được hệ bạch huyết thu hồi lại vào đại tuần hoàn
phù phổi cấp do hẹp van 2 lá

Nguyên nhân phù phổi cấp:

  • Áp lực thủy tĩnh của mao mạch phổi tăng lên:

Áp lực tĩnh mạch phổi tăng lên

Tăng áp lực cuối tâm trương ở thất trái và tâm nhĩ

  • Tăng áp lực nhĩ trái

Dịch trong lòng mạch thoát khỏi màng phế nang vào trong lòng phế nang

Dịch trong lòng phế nang không mang theo được protein nên gọi là “ dịch nghèo protein”

  • Khi tăng tính thấm thành mạch phổi thì tăng lượng dịch và protein đi vào kẽ và lòng phế nang

Triệu chứng:

  • Khoảng kẽ phù gây: thở nhanh gấp, thở khó
  • Phế nang lụt: thiếu vận chuyển trao đổi khí, thiếu oxy máu
  • Khạc ho ra nhiều bọt có màu hồng, là màu của hồng cầu

Phân loại:

  • Phù phổi cấp do huyết động: do tim, suy tim trái
  • Phù phổi cấp tổn thương: phù do tăng tính thấm thành mạch phế nang, tổn thương thành mạch phổi, hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển
  • Trên lâm sàng 2 thể này giống nhau nên khó phân biệt

Phù phổi cấp huyết động:

  • Do bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ có hoặc không kèm nhồi máu cơ tim
  • Suy tim cấp tâm thu, suy tim tâm trương
  • Van 2 lá, van động mạch chủ rối loạn chức năng
  • Khó thở khi nằm hoặc gây cơn khó thở kích phát ban đêm

Phù phổi câp tổn thương do:

  • Viêm phổi
  • Viêm nhiễm hô hấp
  • Dịch dạ dày bị tràn vào phổi
  • Truyền khối lượng máu lớn do chấn thương nặng

Triệu chứng lâm sàng:

  • Phù phổi cấp huyết động:
  • Tiếng tim thứ 3 có tiếng ngựa phi
  • Van tim có tiếng thổi bệnh lí
  • Tĩnh mạch cổ nổi rõ
  • Gan to, phù, chân tay lạnh
  • Phù phổi cấp tổn thương:
  • Chân tay ấm
  • Khám tổng quát bụng, chậu, trực tràng

Triệu chứng cận lâm sàng:

  • Làm điện tim
  • Troponin tăng
  • Rối loạn điện giải, áp lực thủy tĩnh máu
  • Xét nghiệm men tuyến tụy: amylase, lipase
  • Siêu âm tim: đánh giá chức năng van và chức năng thất trái, chức năng tâm trương khó được đánh giá, không loại trừ nguyên nhân do tim

Cấp cứu xử trí ban đầu:

  • Để bệnh nhân gối đầu cao tránh ngạt thở
  • Thở oxy bằng máy
  • Hút bớt dịch
  • Cần thiết khẩn cấp: thở máy xâm nhập hoặc không

Điều trị bằng thuốc:

  • Thuốc giảm tiền gánh: giảm được khối lượng tuần hoàn trở về tĩnh mạch phổi và tim phải, giảm áp lực thất phải, giảm áp lực vào mao mạch phổi, khó thở được cải thiện

Các thuốc: nitroglycerin( giãn mạch), morphin sulphat( giãn mạch), lợi niệu quai( furocemid)

  • Thuốc giảm hậu gánh: do phù phổi cấp gây tăng catecholamin, tăng hậu gánh

Các thuốc: giãn mạch nitroglycerin, hydralazin

  • Thuốc vận mạch: dopamin, Dobutamin, noradrenalin

Thuốc cụ thể:

  • Nitroglycerin :

Thời gian bán thải rất ngắn, tác dụng nhanh

Thường nhỏ dưới lưỡi , 5-10 phút nhắc lại 1 lần

Liều 10-20mg đến 100 mg trong 1 phút

  • Morphin sulfat:

Ưc chế thần kinh nên giảm sự lo lắng, bồn chồn

Giảm đau

Tăng nguy cơ suy hô hấp do ức chế trung tâm hô hấp

Có thể thay bằng benzodiazepin liều thấp

  • Furocemid: lợi niệu quai

Ức chế cơ chế đồng vận chuyển Na\K|Cl ở nhánh lên của quai henle, ức chế tái hấp thu nước, giảm khối lượng tuần hoàn

Bệnh nhân phù phổi cấp thì dòng máu đến thận giảm nên tác dụng của thuốc bị chậm khoảng 45-120 phút

Gây tụt huyết áp tư thế, rối loạn điện giải

Khắc phục: dùng nitroglycerin và ức chế man chuyển trước khi dùng lợi niệu

  • Thuốc vận mạch:

Dùng khi có tụt huyết áp

TDKMM: tăng nhịp tim, rối loạn nhịp,  tăng nhồi máu cơ tim

Khi huyết áp bình thường có thể dùng nitroglycerin để giảm ứ trệ phổi

Điều trị hỗ trợ khác:

  • Thở máy xâm nhập hoặc không: giảm tiêu thụ oxy
  • Hỗ trợ tuần hoàn: lắp bóng bơm trong động mạch chủ, sử dụng khi có sốc tim
  • Tái tưới máu mạch vành: có nhồi máu cơ tim
  • Phẫu thuật: kẹt van, van tim tổn thương

Trường hợp tiên lượng nặng:

  • Hô hấp hỗ trợ
  • Dùng thuốc vận mạch tăng marker sinh học
  • Làm điện tim
  • Suy thận, tăng huyết áp dùng digoxin
  • Đau ngực, thiếu máu