-
Contents
Bệnh lý mạch máu lớn:
- Xơ vữa động mạch sớm lan rộng ảnh hưởng đến các mạch máu xa.
- Bệnh lý mạch vành: người đái tháo đường tăng gấp 2 – 3 lần người không ĐTĐ.
-
Triệu chứng:
- Cơn đau thắt ngực điển hình hoặc chỉ biểu hiện trên điện tâm đồ.
- Nhồi máu cơ tim: điển hình hoặc tình cờ khi thấy NMCT cũ trên điện tâm đồ.
- Các yếu tố nguy cơ phối hợp ở bệnh nhân đái tháo đường làm cho tăng nguy cơ mắc bệnh lý mạch vành như:
- Tăng huyết áp
- Rối loạn mỡ máu
- Hút thuốc lá
- Bệnh lý mạch máu ngoại vi
- Bệnh lý vi mạch thận và võng mạc
- Mắc đái tháo đường > 10 năm
- Quản lý đường huyết kém
- Yếu tố gia đình
Những trường hợp trên, chỉ cần có 1 đến 2 yếu tố nguy cơ trên đều phải hết sức chú ý phát hện sớm tổn thương động mạch vành.
Cận lâm sàng:
- Điện tâm đồ: thường biểu hiện muộn với ST chênh xuống, tâm và đoạn ST cứng
- Siêu âm gắng sức với Dobutamin an toàn hơn là nghiệm pháp gắng sức nhạy trên thảm do giảm tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim.
- Siêu âm động mạch vành: đánh giá chính xác tình trạng lòng mạch vành nhưng hạn chế là đối với nhánh động mạch nhỏ hơn 3mm không tiến hành được.
- Chụp động mạch vành: là phương pháp thăm dò chảy máu tiến hành khi đã chẩn đoán có hẹp tắc động mạch vành qua đó có thể can thiệp bằng nong (đặt stent).
- Nghiệm pháp gắng sức: đây là phương pháp đánh giá không xâm lấn thường áp dụng ở bệnh nhân có biểu hiện cơn đau thắt ngực không điển hình.
- Chụp cắt lớp phát xạ positron với chất tương đồng glucose ở các mô nhạy cảm Insulin. qua đó chất đánh dấu trong tế bào cơ tim sẽ đo được tốc độ thu nạp glucose ở cơ tim tại nhiều vị trí khác nhau để đánh giá tình trạng cơ tim.
- Chụp cắt lớp điện toán phát xạ photon đơn (Spect) bằng Trallium-201 hoặc Sectaruibi với độ nhạy 80% và độ đặc hiệu 84% phương pháp này an toàn
-
Điều trị:
- Chụp mạch vành và đặt Stent.
- Mổ làm cầu nối.
- Phòng:
- Kiểm soát HA < 130/80 mmHg.
- Kiểm soát đưòng máu.
- Điều trị RL lipid máu: LDL–C <2,6 mmol/l; Triglycerid <1,7 mmol/l; HbA1C >1,15 mmol/l.
- Ngừng hút thuốc.
- Điều trị Aspirin: 75 – 162 mg/ng.
Tăng huyết áp:
- 30% nam đái tháo đường type II: 50%.
- 35% nữ đái tháo đường type I: 30%.
- Tăng huyết áp à tổn thương não, thận, mắt.
Tai biến mạch máu não: nhồi máu não, xuất huyết não.
- Bệnh mạch máu ngoại biên: viêm động mạch chi dưới.
-
Triệu chứng:
- Đau cách hồi.
- Đau chân ở tư thế nằm.
- Chân lạnh, tím ở phần chi dưới và ngón chân.
- Mạch chi dưới yếu hoặc mất.
- Teo cơ.
- Hoại thư:
- Hoại thư khô ngọn chi: hoại không nhiễm khuận, tiên lượng tốt. Tháo khớp cắt ngón sẽ chóng lành. Hoại thư khô 2 hoặc nhiều ngón tiên lượng xấu.
- Hoại thư ướt: có viêm nhiễm kèm theo à tiên lượng xấu.
- Chẩn đoán: Doppler mạch chi, chụp mạch.
-
Biến chứng xương và khớp:
- Bệnh lý bàn tay ở người đái tháo đường trẻ tuổi: tay cứng dần do co kéo da ở phía trên khớp. Thường xảy ra ở những BN đái tháo đường typ I sau khi bị bệnh từ 5 – 6 năm.
Nguyên nhân do biến đổi (đường hoá) các collagen và các protein khác ở mô liên kết.Gãy Dupuytren: các cân ở gàn bàn tay dày thành nốt, gây biến dạng như vuốt thú.
Mất chất khoáng xương.
nguồn link:biến chứng mạch máu do đái tháo đường