Ketamin là thuốc gì ?

0
1741
thuốc gây mê
Ketamin là thuốc gì ?
5 (100%) 1 vote

Đặc điểm :

thuốc gây mê

Khởi mê nhanh ,êm dịu, tỉnh nhanh,không có các thời kì như thuốc gây mê đường hô hấp.
Dễ thực hiện.

Tác dụng :

Thời gian tác dụng ngắn.
Ketamin có tác dụng gây mê phân liệt vì cắt đứt chọn lọc những con đường hội tụ ở não, thuốc gây dịu thần kinh và làm mất trí nhớ trong đó người bệnh vẫn có vẻ tỉnh nhưng cách biệt với môi trường, bất động và không cảm thấy đau.
Với liều thấp, ketamin có tác dụng giảm đau.
Thuốc gây kích thích hô hấp .làm giãn cơ trơn khí phế quản và kích thích tim làm tăng nhịp tim,tăng lưu lượng tim,tăng huyết áp .

Chỉ định :

Ít dùng trong các trường hợp gây mê thông thường do nhiều tác dụng khonng mong muốn về tâm thần. Dùng trong các trường hợp bệnh nhân bị hen ,trụy tim mạch ,trụy hô hấp .
Chống chỉ định :

Không dùng thuốc ở những người bị cao huyết áp, những người có tiền sử tai biến mạch máu não. Không chỉ định cho người bệnh bị sản giật hoặc tiền sản giật.

Thận trọng :

Chỉ được sử dụng thuốc tại bệnh viện dưới sự hướng dẫn của các thầy thuốc gây mê có kinh nghiệm, trừ trường hợp cấp cứu.
Phải có sẵn các trang bị hồi sức để cấp cứu.
Các barbiturat và ketamin tương kỵ nhau về mặt hóa học do tạo thành tủa, do đó không tiêm cùng một bơm tiêm.
Không nên dùng ketamin cho những người hay bị ảo giác hoặc rối loạn tâm thần.
Ketamin có thể làm tăng nhãn áp và không dùng khi có tổn thương ở mắt hay tăng nhãn áp.
Tuy đã có báo cáo về khả năng hít phải chất cản quang khi dùng ketamin trong gây mê thực nghiệm, song trên thực tế lâm sàng ít khi có vấn đề này.
Nên theo dõi liên tục chức năng tim trong quá trình gây mê ở người bệnh có cao huyết áp hay suy tim mất bù.
Trong các phẫu thuật có gây đau nội tạng, nên dùng ketamin phối hợp cùng với một thuốc giảm đau nội tạng.
Thận trọng đối với người nghiện rượu và nhiễm độc rượu cấp.
Khi dùng ketamin người cho bệnh ngoại trú không nên cho về khi chưa hồi phục hoàn toàn khỏi cơn mê.

Tác dụng không mong muốn :

Mất định hướng ,ảo giác ,ác mộng ,tăng áp lực nội sọ ,tăng huyết áp,kích thích tim ,…

Liều dùng :

Tiền mê : 3mg/kg tiêm bắp.
Khởi mê : 0,5 -2 mg/kg tiêm tĩnh mạch .
Duy trì mê : 0,5-1 mg/kg tiêm tĩnh mạch.
Giảm đau ,an thần : 0,2-0,8 mg/kg tiêm tĩnh mạch .(2-4 mg/kg tiêm bắp).